Tên ngành: Chăn nuôi – Thú y (Animal Husbandry – Veterinary)
Mã ngành: 5620119
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh:Tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Thời gian đào tạo: 2 năm
- Đào tạo người học trình độ trung cấp ngành Chăn nuôi – Thú y có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đồng thời có khả năng học tập vươn lên, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội.
- Chương trình chuẩn bị cho người học lựa chọn, nuôi dưỡng, chăm sóc bán vật nuôi, quản lý, chăm sóc, các thủ tục lâm sàng trợ giúp con bệnh và giao tiếp với chủ nuôi dưới sự giám sát của bác sỹ thú y, các chuyên gia động vật của các phòng thí nghiệm và các nhà chuyên gia về động vật.
- Chương trình đào tạo bao gồm những nội dung cơ bản về cơ sở khoa học động vật, dinh dưỡng và sức khỏe động vật áp dụng cho các loài và giống khác nhau, giống và kỹ thuật truyền giống, dinh dưỡng và thức ăn, chăn nuôi heo và gia cầm, dược lý thú y, các hình thức chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm, chăm sóc điều dưỡng động vật; quản lý động vật, bệnh lý lâm sàng, chẩn đoán các bệnh nội, ngoại, sản khoa, các bệnh truyền nhiễm và kiểm nghiệm súc sản và những nội dung cơ bản về công nghệ thông tin, ngoại ngữ, giáo dục thể chất, pháp luật, quốc phòng-an ninh.
-
- Mục tiêu cụ thể:
a.Về kiến thức
- Trình bày được phương pháp tổ chức và thực hiện công việc chăn nuôi và thú y đối với các loại vật nuôi;
- Vận dụng những kiến thức đã học phát hiện được các bệnh thông thường hay gặp trên các loại vật nuôi khác nhau để có biện pháp phòng chống và điều trị bệnh.
- Về kỹ năng
- Sử dụng thành thạo được các phương tiện phục vụ trong chăn nuôi và thú y;
- Chọn giống, tổ hợp thức ăn chẩn đoán được bệnh thông qua triệu chứng lâm sàng;
- Sử dụng được các loại thuốc văcxin thông dụng trên thị trường để phòng và trị bệnh cho vật nuôi;
- Có khả năng tự tổ chức, quản lý, chăn nuôi theo quy mô gia đình, trang trại.
- Về thái độ
- Có lập trường và quan điểm vững vàng về chủ nghĩa Mác – Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Hiểu và vận dụng sáng tạo các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước vào lĩnh vực phát triển chăn nuôi thú y.
- Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, có đức tính cần cù chịu khó và sáng tạo trong nghề nghiệp. Có tác phong nhanh nhẹn, khiêm tốn, trung thực trong hoạt động nghề nghiệp. Có ý thức vươn lên trong học tập, không ngừng đưa tiến bộ kỹ thuật mới vào lĩnh vực sản xuất của ngành nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng, giá trị kinh tế cao cho xã hội.
-
- Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp người học có thể trở thành kỹ thuật viên trung cấp về Chăn nuôi thú y, có thể đảm nhận được nhiệm vụ tại trạm thú y, trang trại chăn nuôi, mạng lưới thú y xã, phường và hỗ trợ các kỹ sư trong lĩnh vực chuyên môn.
- Số lượng môn học: 24
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 72 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255 giờ
- Khối lượng các môn học chuyên môn: 1780 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 544 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1369 giờ
Mã MH | Tên môn học | Số TC | Thời gian học tập (giờ) | |||
Trong đó | ||||||
Tổng số | Lý thuyết | TH /TT/TN | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung/đại cương | 11 | 255 | 94 | 148 | 13 |
MH 01 | Giáo dục Chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng và an ninh | 2 | 45 | 21 | 21 | 3 |
MH 05 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH 06 | Tiếng Anh | 3 | 90 | 30 | 56 | 4 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề | 61 | 1780 | 407 | 1319 | 54 |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 18 | 375 | 129 | 229 | 17 |
MH 07 | Giải phẫu sinh lý vật nuôi | 4 | 120 | 30 | 85 | 5 |
MH 08 | Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi | 3 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH 09 | Dược lý thú y | 4 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH 10 | Luật thú y | 2 | 60 | 27 | 30 | 3 |
MH 11 | Tiếng Anh chuyên ngành chăn nuôi | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH 12 | Chuẩn đoán và điều trị bệnh cho động vật | 3 | 60 | 27 | 30 | 3 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề | 43 | 1405 | 278 | 1090 | 37 |
MH 13 | Giống và kỹ thuật chăn nuôi gia súc | 4 | 90 | 27 | 60 | 3 |
MH 14 | Vệ sinh thú y và kiểm tra thực phẩm chức năng từ động vật | 3 | 75 | 23 | 50 | 2 |
MH 15 | Kỹ thuật chăn nuôi và phòng trị bệnh cho gia cầm | 3 | 90 | 27 | 60 | 3 |
MH 16 | Kỹ thuật chăn nuôi và phòng trị bệnh cho lợn | 3 | 90 | 27 | 60 | 3 |
MH 17 | Kỹ thuật chăn nuôi và phòng trị bệnh cho động vật nhai lại (Gia súc) | 3 | 90 | 27 | 60 | 3 |
MH 18 | Bệnh sau sinh thú y | 3 | 75 | 23 | 50 | 2 |
MH 19 | Chẩn đoán và bệnh nội khoa | 3 | 75 | 23 | 50 | 2 |
MH 20 | Nuôi cá nước ngọt | 4 | 90 | 27 | 60 | 3 |
MH 21 | Pháp luật chuyên ngành | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH 22 | Phương pháp thí nghiệm | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH 23 | Kiểm nghiệm súc sản | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH 24 | Thực tập tốt nghiệp | 11 | 640 | 630 | 10 | |
Tổng cộng | 72 | 1990 | 544 | 1369 | 77 |
- Hướng dẫn sử dụng chương trình
- Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương bình và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
Giáo dục Chính trị thực hiện theo Thông tư số 24/2018/TT-BLĐTBXH ngày 06/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Chương trình môn học Giáo dục Chính trị thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
Pháp luật thực hiện theo Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành chương trình môn học Pháp luật thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
Tin học thực hiện theo Thông tư số 11/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành chương trình môn học Tin học thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
Giáo dục thể chất thực hiện theo Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
Giáo dục quốc phòng và an ninh thực hiện theo Thông tư số 10/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành chương trình môn học Quốc phòng và An ninh thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
Tiếng Anh thực hiện theo Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH ngày 17/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành chương trình môn học Tiếng Anh thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng .
- Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Ðể giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.
Nội dung | Thời gian |
1. Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2. Văn hoá, văn nghệ– Qua các phương tiện thông tin đại chúng
– Sinh hoạt tập thể |
– Ngoài giờ học hàng ngày
– 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3. Hoạt động thư việnNgoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
5. Tham quan thực tế | Mỗi học kỳ 1 lần |
- Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết mô đun, môn học:
Thực hiện theo thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và xã hội Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ cao đẳng theo niên chế.
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình giảng dạy được hướng dẫn cụ thể theo từng mô đun, môn học trong chương trình đào tạo.
- Sau khi hoàn thành các mô đun, môn học theo kế hoạch đào tạo từng kỳ, sẽ tập trung tổ chức kiểm tra hết mô đun, môn học.
- Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành và có đủ điều kiện theo quy định thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
- Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm:
TT | Môn thi tốt nghiệp | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Thi viết | 120 phút |
2 | Văn hóa trung học phổ thông (đối với hệ tuyển sinh trung học cơ sở) | Theo quy địnhcủa Bộ Giáo dục và Đào tạo | |
3 | Kiến thức, kỹ năng nghề | ||
-Thi lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp | Viết | 180 phút | |
-Thi thực hành nghề nghiệp | Bài thi thực hành | 180 phút |
4.5 các chú ý khác
Căn cứ công văn số 4656/BGDĐT-GDTrH ngày 02 tháng 11 năm 2020 về việc giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong các cơ sở giáo dục về nghề nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi Bộ Lao động – Thương binh và xã hội
Học sinh tốt nghiệp THCS học văn hóa theo chương trình:
– Chương trình Giáo dục thường xuyên (GDTX) cấp trung học phổ thông (THPT) theo quy định tại Quyết định số 50/2006/QĐ-BGDĐT ngày 07/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình Giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông.