NGỮ PHÁP N5

NGỮ PHÁP N5: MẪU CÂU 01 ~ 10

1 . ~ は~ : thì, là, ở N1は~です là động từ “to be”

N1はN2です = N1 là N2
~N1はN2が~[mô tả] Trợ từ [ は] phát âm là [わ] (phát âm khác cách viết)
私は日本の料理が好きです。
Watashi wa Nihon no ryōri ga sukidesu.”
Tôi thích món ăn Nhật
山田さんは日本語が上手です。
Yamada-san wa nihongo ga jōzudesu.
Anh Yamada giỏi tiếng Nhật
この家はドアが大きいです 。
Kono ie wa doa ga ōkii desu
Căn nhà này có cửa lớn

2. ~も~ : cũng, đến mức, đến cả 

山田さんは本を読むことが好きです。私も同じです
Yamada-san wa hon o yomu koto ga sukidesu. Watashi mo onajidesu
Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy.
昨日忙しくて寝る時間もありませんでした。
Kinō isogashikute nerujikan mo arimasendeshita.
Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ.
リンゴを食べます。梨も食べます。
Ringo wo tabemasu. Nashi mo tabemasu.
Tôi ăn táo. Tôi cũng ăn cả lê.名声がほしいです。お金もほしいです。
Meisei ga hoshii desu. Okane mo hoshii desu.
Tôi muốn có danh tiếng. Tôi cũng muốn có cả tiền.

3 . ~でV : tại, ở, vì, bằng, với ( khoảng thời gian)

Trợ từ で:
Diễn tả nơi xảy ra
Diễn tả nguyên nhân
Diễn tà phương pháp, phương thức, phương tiện.
Diễn tả sự vật được làm bằng chất liệu / vật liệu gì.
Diễn tả trong một khoảng thời gian
この仕事は明日で終りますか?
Kono shigoto wa ashita de owarimasu ka
Công việc này sáng mai có xong không?
はしで食べます。
Hashi de tabemasu.
Tôi ăn bằng đũa
日本語でレポートを書きます。
Nihongo de repōto o kakimasu.
Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật
駅で新聞を買います。
Eki de shinbun o kaimasu
Tôi mua báo ở nhà ga
4. ~に/ へ V : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm 

Trợ từ に và へ:
Dùng để chỉ thời điểm “vào lúc”
Dùng để chỉ địa điểm “ở, vào”
Dùng để chỉ hướng đến ai
明日、旅行に行きます。
Ashita, ryokō ni ikimasu.
Ngày mai tôi sẽ đi du lịch
午後6時に帰ります。
Gogo roku-ji ni kaerimasu.
6 giờ chiều tôi sẽ về
彼は日本へ留学しました。
Kare wa Nihon e ryūgaku shimashita.
Cậu ấy đã đi du học Nhật Bản.
Trợ từ へ phát âm là え (phát âm khác cách viết)
5. ~に、~ : vào, vào lúc

7時に起きます。Shichi-ji ni okimasu.
Tôi thường thức dậy lúc 7 giờ.
2月1日に日本へ行きました。
Nigatsu tsuitachi ni Nihon e ikimashita
Tôi ( đã) đến Nhật vào ngày 1 tháng 2.
週末に友達の家へ行きます。
Shūmatsu ni tomodachi no ie e ikimasu.
Cuối tuần tôi sẽ đi đến nhà của bạn
6. ~をV: chỉ đối tượng của hành động 

Trợ từ 「を」đánh dấu đối tượng tác động của hành động sau đó
Ví dụ:
水を飲みます。Mizu o nomimasu. Tôi uống nước
日本語を勉強します。Nihongo o benkyō shimasu. Tôi học tiếng Nhật
音楽を聞きます. Ongaku o kikimasu. Tôi nghe nhạc
Phát âm của 「を」giống 「お」. Chữ 「を」chỉ được dùng làm trợ từ mà không có mặt trong từ vựng nào khác.
7. ~とV : làm gì với ai 

Trợ từ と “với (ai)”
公園に友達と散歩しました。Kōen ni tomodachi to sanpo shimashita.
Tôi đã đi dạo với bạn tới công viên
同僚とアメリカへ出張します。Dōryō to amerika e shutchō shimasu.
Tôi sẽ đi công tác ở Mỹ cùng với đồng nghiệp
8.~にV: cho ~, từ ~

Đối tượng “cho, nhận, dạy cho, gọi điện cho, …” thì cũng dùng trợ từ に:
あげます đưa, tặng (cho ai cái gì)
かします cho (ai) mượn (cái gì)
おしえます dạy cho (ai cái gì)
おくります gửi cho (ai cái gì)
でんわをかけます gọi điện thoại cho …
もらいます nhận (thứ gì từ ai)
ならいます học (gì từ ai)
山田さんは木村さんに花をあげました。Y
amada-san wa Kimura-san ni hana o agemashita.
Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura
マリアさんに本を貸しました。
Maria-san ni hon o kashimashita.
Tôi cho chị Maria mượn sách

みみちゃんに英語を教えます。
Mi mi-chan ni eigo o oshiemasu.
Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh
会社に電話をかけます。
Kaisha ni denwa o kakemasu.
Tôi gọi điện thoại đến công ty
木村さんは山田さんに花をもらいました。
Kimura-san wa Yamada-san ni hana o moraimashita.
Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada.
マリアさんにざっしを借りました。
Maria-san ni zasshi o karimashita.
Tôi mượn cuốn tạp chí từ chị Maria.
チンさんに中国語を習います。
Chin-san ni chūgokugo o naraimasu.
Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin
“nhận từ” cũng có thể dùng trợ từ から thay cho に。
9. ~と~: và 

N1とN2 = N1 và N2
野菜と肉を食べます。
Yasai to niku o tabemasu.
Tôi ăn rau và thịt.
休みの日は土曜日と日曜日です。
Yasumi no hi wa doyōbi to nichiyōbidesu.
Ngày nghỉ là ngày thứ bảy và chủ nhật.
10. ~ が~: nhưng 

Nối 2 câu đối lập “nhưng” hoặc đơn giản là nối hai câu.
タイ料理はおいしいですが、辛いです。
Tai ryōri wa oishīdesuga, karaidesu.
Món Thái ngon nhưng cay.
雨が降っていますが,テストがありますので学校へ行きます.
Ame ga futte imasu ga, tesuto ga arimasu node, gakkou e ikimasu.
Trời đang mưa nhưng do có bài kiểm tra nên tôi tới trường.”
Khi bạn “xin lỗi” để hỏi thăm, nhờ vả cũng dùng が:
しつれいですが
すみませんが
しつれいですが、お名前は何ですか。
Shitsurei desuga, onamae wa nandesu ka? Xin lỗi, anh/chị tên là gì ạ?
すみませんが、手伝ってもらえませんか。
Sumimasen ga, tetsudatte moraemasen ka?
Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi được không?
NGỮ PHÁP N5: MẪU CÂU 11 ~ 20

11.~から~まで : từ ~ đến ~ 

Trợ từ から là “từ (thời gian, địa điểm)”.
Trợ từ まで là “tới, đến (thời gian, địa điểm)”.
から và  まで có thể đi cùng nhau thành cặp hoặc đi riêng
.9時から午後5時まで働きます。
Ku-ji kara gogo go-ji made hatarakimasu.
Tôi làm việc từ 8h đến 5h chiều.
大阪から東京まで新幹線で行くと3時間かかります。
Ōsaka kara Tōkyō made shinkansen de iku to san-jikan kakarimasu.
Nếu đi từ Tokyo đến Osaka bằng tàu siêu tốc shinkansen thì mất 3 tiếng đồng hồ.
8時から働きます。
Hachi-ji kara hatarakimasu.
Tôi làm việc từ 8 giờ.
昼休みは12時からです。
Hiruyasumi wa juuichi-ji sanjuppun karadesu.
Giờ nghỉ trưa là từ 12 giờ.
12. あまり~ない : không ~ lắm 

Không (tính chất, hành động) lắm
私の日本語はあまり上手ではありません。
Watashi no nihongo wa amari jōzude wa arimasen.
Tiếng Nhật của tôi không giỏi lắm.
今日の天気はあまり寒くないです。
Kyō no tenki wa amari samukunaidesu.
Thời tiết hôm nay không lạnh lắm.
英語があまり分かりません。
Eigo ga amari wakarimasen.
Tiếng Anh thì không hiểu lắm.
13. 全然Vない Hoàn toàn không … 

お金が全然ありません。
Okane ga zenzen arimasen.
Tôi hoàn toàn không có tiền.
全然分かりません。
Zenzen wakarimasen
Tôi hoàn toàn không hiểu.
この本は全然面白くないです。
Kono hon wa zenzen omoshirokunai desu.
Cuốn sách này hoàn toàn không thú vị.
14. ~なかなか~ない mãi mà không thể làm gì 

なかなか寝られませんでした。Nakanaka neraremasen deshita.
Mãi mà không ngủ được.
この問題はなかなか解けなかった。
Kono mondai wa nakanaka tokenakatta.
Bài tập này mãi mà không giải được.
15. Vませんか? Anh/ chị cùng …. với tôi không?

いっしょに食べませんか。
Issho ni tabemasen ka?
Anh/ chị đi ăn cùng tôi không?
いっしょに旅行へ行きませんか。
Issho ni ryokō e ikimasen ka?
Anh/chị đi du lịch cùng tôi không?
カラオケに行きませんか 。
Karaoke e ikimasen ka?
Bạn đi hát karaoke với tớ không?
16. ~があります。 Có (tĩnh vật) ở đâu đó 

Dùng cho đồ vật, tĩnh vật. Động vật thì dùng います。
Nguyên dạng của あります là ある。
部屋にテレビがあります。
Heya ni terebi ga arimasu.
Trong phòng có cái ti vi.
庭には大きな木があります。
Niwa ni wa ookina ki ga arimasu.
Trong vườn thì có cái cây to.
17. ~がいます:Có (động vật) ở đâu đó 

いけにカエルがいます。
Ike ni kaeru ga imasu.
Trong ao có con ếch.
芝生に小鳥が三匹います。
Shibafu ni kotori ga sanbiki imasu.
Ở bãi có có 3 con chim nhỏ.
内は娘がいます。
Uchi wa musume ga imasu.
Nhà tôi thì có con gái.
18. ~数量(number) + 動詞(V): chỉ số lượng 

みかんを4個買いました。Mikan o yonko kaimashita.
Tôi ( đã) mua 4 quả cam”
外国人社員は二人います。
Gaikokujin shain wa futari imasu.
Nhân viên người nước ngoài thì có hai người.

19. [time] に~回: Làm ~ lần trong khoảng thời gian. 

私は一カ月に2回映画を見ます。
Watashi wa ikkagetsu ni ni-kai eiga o mimasu.
Tôi xem phim 2 lần 1 tháng.
一週間に4回日本語を勉強します。
Isshūkan ni yon-kai nihongo o benkyō shimasu.
Tôi học tiếng nhật 4 ngày 1 tuần.
20. ~ましょう: chúng ta hãy cùng ~ 

Rủ rê cùng làm gì.
ちょっと休みましょう。Chotto yasumimashou. Chúng ta nghỉ chút nào.
では、終わりましょう。Dewa, owarimashou. Vậy thì chúng ta kết thúc thôi

NGỮ PHÁP N5: MẪU CÂU 21 ~ 30

21. ~ ましょうか?~ :Tôi làm ~ hộ cho bạn nhé www.saromalang.com

Đề nghị làm giúp người khác.
重い荷物ですね。持ちましょうか?Omoi nimotsu desu ne. Mochimashou ka?
Hành lý nặng nhỉ. Để tôi mang giúp cho bạn nhé?

22. ~がほしい: Muốn có ~ 

私はお金がほしいです
Watashi wa okane ga hoshii desu
Tôi muốn có tiền
私は友達が欲しいですWatashi wa tomodachi ga hoshii desu
Tôi muốn có bạn bè
今、何が一番欲しいですか。
Ima, nani ga ichiban hoshii desu ka?
Bây giờ bạn muốn có cái gì nhất?”
Vì là tính từ đuôi い , nên phủ định của 「ほしい」là 「ほしくない」có nghĩa là không muốn.
子供がほしいですか。
いいえ、欲しいくないです。
Kodomo ga hoshīdesu ka?
Īe, hoshī kunaidesu.
Anh muốn có con không?
Không, tôi không muốn.

23. Vたい [Tôi] muốn làm gì

日本へ行きたいです。
Nihon e ikitaidesu.
Tôi muốn đi Nhật.

寿司が食べたいです。
Sushi ga tabetaidesu.
Tôi muốn ăn sushi.
歯が痛いですから、何も食べたくないです。
Ha ga itai desu kara, nani mo tabetakunai desu.
Vì đau răng nên tôi không muốn ăn gì.

24. PlaceへPurposeをVに行く Đi đến….để làm mục đích gì

Danh từ đặt trước に phải là danh từ chỉ hành động.
スーパーへ買い物に行きます
Sūpā e kaimono ni ikimasu
Tôi đi siêu thị để mua sắm.
昼ごはんを食べに行きます。
Hirugohan wo tabe ni ikimasu.
Tôi đi [để] ăn trưa.
先生、資料をもらいに来ました。
Sensei, shiryou wo morai ni kimashita.
Thưa cô, em tới đây để nhận tài liệu ạ.

25. ~てください Hãy (làm gì) (yêu cầu người đối diện làm gì) www.saromalang.com

すみませんが、この漢字の読み方を教えてください。
Sumimasen ga, kono kanji no yomikata o oshietekudasai.
Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ kanji này.
ここに住所と名前を書いてください。
Koko ni jūsho to namae o kaite kudasai.
Xin hãy viết địa chỉ và tên vào chỗ này.
ぜひ遊びに来てください。
Zehi asobi ni kite kudasai.
Nhất định đến chỗ tôi chơi nhé.

26.Vないてください: ( xin ) đừng / không

私は元気ですから、心配しないでください。
Watashi wa genki desukara, shinpai shinaide kudasai
Vì tôi khỏe nên đừng lo cho tôi.

ここで写真を撮らないでください。
Koko de shashin o toranaide kudasai.
Xin đừng chụp ảnh ở đây.

病院でタバコを吸わないでください。
Byōin de tabako o suwanaide kudasai.
Xin đừng hút thuốc trong bệnh viện.

27. Vてもいいです(か): Được phép làm gì (không?)

本を読んでもいいです。
Hon o yonde mo īdesu.
Được phép đọc sách ( ở đây ).

タバコを吸ってもいいですか。
Tabako o sutte mo īdesu ka?
Tôi hút thuốc có được không?

この本をもらってもいいですか。
Kono hon o moratte mo īdesu ka?
Tôi lấy cuốn sách này có được không?

ええ、いいですよ。どうぞ。
Ee, īdesu yo. Dōzo.
Vâng, được. Xin mời

すみません。ちょっと・・・
Sumimasen. Chotto….
Xin lỗi. Tôi e rằng không được
28. Vてはいけません Không được làm gì 

Không được phép V.

ここで車に止めてはいけません。
Koko de kuruma ni tomete wa ikemasen.
Không được đậu xe ở đây.

29. Vなくてもいいです Không phải, không cần ~ (làm gì)

明日来なくてもいいです。
Ashita konakute mo īdesu.
Ngày mai anh không đến cũng được.

しなくてもいいです。
Shinakute mo īdesu.
Không làm cũng được.

急がなくてもいいです。
Isoganakute mo īdesu.
Bạn không cần vội đâu.

30. Vなければなりません Phải làm gì

Nghĩa đen: Không làm gì (Vnakereba) thì không được (narimasen).

薬を飲まなければなりません。
Kusuri o nomanakereba narimasen.
Tôi phải uống thuốc.

毎日一時間日本語を勉強しなければなりません。
Mainichi ichijikan nihongo o benkyō shinakereba narimasen.
Mỗi ngày phải học tiếng Nhật 1 tiếng.

NGỮ PHÁP N5: MẪU CÂU 31 ~ 40

31. ~ないといけない Phải (làm gì)

留学するなら、日本語を勉強しないといけない。
Ryuugaku suru nara, nihongo wo benkyou shinaito ikenai.
Nếu định du học thì phải học tiếng Nhật.

授業に出ないといけませんよ。
Jugyou ni denai to ikemasen yo.
Không tới giờ học là không được đâu.
(Phải tới lớp học đấy)

32. Vなくちゃいけない Không thể không (= phải làm gì) www.saromalang.com

10時前に寝なくちゃいけない。
Juuji mae ni nenakucha ikenai.
Phải ngủ trước 10 giờ.

毎日勉強しなくちゃいけない。
Mainichi benkyō shinakucha ikenai.
Phải học bài mỗi ngày.

ちゃ là nói tắt của ては。

33. ~だけ: Chỉ có ~

友達とだけ話します。
Tomodachi to dake hanashimasu.
Tôi chỉ nói chuyện với bạn bè.

みかんだけ買いました。
Mikan dake kaimashita.
Tôi chỉ mua có quýt thôi.

このクラスはベトナム人学生だけです。
Kono kurasu wa betonamu jin dake desu.
Lớp học này chỉ (toàn) học sinh Việt Nam.

34. Phrase1からPhrase2: Vì ~ nên ~

時間がないから本をあまり読まない。
Jikan ga nai kara hon wo amari yomanai.
Vì không có thời gian nên tôi không đọc sách mấy.

雨が降りましたから、道は滑りますよ。
Ame ga furimashita kara, michi wa suberimasu yo.
Vì trời đã mưa nên đường sẽ trơn trượt đấy.

35. Vのが~:Danh từ hóa động từ / Thích việc (làm gì)

Đi kèm với mô tả như thích, giỏi, kém, ghét, …
私は音楽を聞くのがすきです 。
Watashi wa ongaku o kiku no ga sukidesu.
Tôi thích nghe nhạc.
彼女は日本語を話すのが上手です。
Kanojo wa nihongo o hanasu no ga jōzudesu.
Cô ấy nói tiếng Nhật giỏi.
私は犬を飼うのが好きです。
Watashi wa inu o kau no ga sukidesu.
Tôi thích nuôi chó.
日本人は歩くのが速いです。
Nihonjin wa aruku no ga hayaidesu.
Người Nhật đi bộ nhanh.

36. Vのを~:Danh từ hóa động từ 

薬を買うのを忘れました。
Kusuri o kau no o wasuremashita.
Tôi quên mua thuốc.
大声で話すのをやめて!
Oogoe de hanasu no wo yamete!
Thôi nói chuyện to tiếng đi!

37. [V/A]のは~ : Danh từ hóa động từ/tính từ

一番雨が多いのは6月です。Ichiban ame ga ōi no wa rokugatsu desu.
Mưa nhiều nhất là tháng 6.

いっしょに食事するのは楽しいです。
Issho ni shokuji suru no wa tanoshīdesu.
Cùng nhau ăn uống thì vui.

ビールを飲むのはどう?
Biiru wo nomu no wa dou?
Uống bia thì thế nào? (rủ rê)

38. もう~ました: Đã làm gì xong

Nhấn mạnh.
もう宿題をしましたか。
Mō shukudai o shimashita ka?
Bạn đã làm bài tập xong chưa?

もう晩御飯を食べましたか。
Mō ban gohan o tabemashita ka?
Bạn đã ăn tối chưa?

39. まだ~ていません。: Vẫn chưa làm gì

Nhấn mạnh.

ご飯を食べましたか。
いいえ、まだ食べていません。
Gohan o tabemashita ka?
Īe, mada tabete imasen.
Bạn ăn cơm chưa?
Chưa, tôi chưa ăn
風邪はまだよくなっていません。
Kaze wa mada yoku natte imasen.
Bệnh cảm vẫn chưa khỏi.

40. N1はN2よりA: N1 A(tính từ) hơn N2

日本はベトナムより寒いです。Nihon wa Betonamu yori samui desu.
Nhật Bản lạnh hơn Việt Nam.

今年の冬は昨年よりも寒い。
Kotoshi no fuyu wa sakunen yori mo samui.
Mùa đông năm nay lạnh hơn mùa đông năm ngoái.

NGỮ PHÁP N5: MẪU CÂU 41 ~ 50

41.~ほど~ない Không … bằng

ベトナムは日本ほど寒くない。Betonamu wa Nihon hodo samukunai.
Việt Nam không lạnh bằng Nhật Bản.

山田さんは田中さんほど英語を話すのが上手ではありません。
Yamada-san wa Tanaka-san hodo eigo o hanasu no ga jōzude wa arimasen.
Anh Yamada nói tiếng Anh không giỏi bằng Anh Tanaka

42. ~と同じです: Cùng với, giống với, tương tự với

この本はあの本と出版社が同じだ。
Kono hon hā no hon to shubbansha ga onajida.
Cuốn sách này cùng nhà xuất bản với cuốn sách kia.

あの人が食べているのと同じものをください。
Ano hito ga tabete iru no to onaji mono o kudasai.
Cho tôi món giống như món của người kia đang ăn.

私は彼と同じクラスです。
Watashi wa kare to onaji kurasu desu.
Tôi cùng lớp với anh ấy.

43. N1のなかでN2がいちばんA: Trong số N1 (cá) thì N2 (cá hồi) là A (ngon) nhất

季節の中で、春が一番好きです。
Kisetsunonakade, haru ga ichiban sukidesu.
Trong các mùa trong năm, tôi thích nhất là mùa xuân.

三人の中で、僕は一番イケメンです。
Sannin no nakade, boku wa ichiban ikemen desu.
Trong số ba người thì tôi đẹp trai nhất.

44. A{い}く/ A{な}になる。 Trở thành, trở nên

Tính từ thành trạng từ.

暑くなってきましたね。
Atsuku natte kimashitane.
Trời đã nóng lên rồi nhỉ.

十一月になると、日本は寒くなります。
Jūichi-gatsu ni naru to, Nihon wa samuku narimasu.
Sang tháng 11 là nước Nhật trở lạnh.

彼女はだいぶきれいになりましたね。
Kanojo wa daibu kireini narimashita ne.
Cô ấy trở nên xinh đẹp hơn hẳn rồi nhỉ.

45. AもVない Cho dù ~ cũng không

このスマホの色が好きじゃないから、安くても買わないよ。
Kono sumaho no iro ga sukijanai kara, yasukute mo kawanai yo.
Tôi không thích màu cái điện thoại thông minh này nên rẻ cũng không mua đâu.

どんなに成績が良くても自慢してはいけません。
Don’nani seiseki ga yokute mo jiman shite wa ikemasen.
Cho dù thành tích có tốt như thế nào cũng không được tự kiêu.

大変でも受験勉強をがんばりましょう。
Taihen demo juken benkyō o ganbarimashou.
Cho dù vất vả chúng ta hãy cùng cố gắng ôn thi.

46. V1たりV2たりする: Lúc thì V1 lúc thì V2

昨日、友達と歌を歌ったりビールを飲んだりして楽しかった。
Kinō, tomodachi to uta o utattari bīru o non dari shite tanoshikatta.
Hôm qua, tôi lúc thì hát lúc thì uống bia với bạn bè, thật là vui.

雨が降ったり止んだりしています。
Ame ga futtari yan dari shite imasu.
Mưa đang lúc rơi lúc tạnh.

47. Vている Đang làm gì (thể tiếp diễn)

日本語を勉強している。
Nihongo o benkyō shite iru.
Tôi đang học tiếng Nhật.

私はベトナムに住んでいます。
Watashi wa Betonamu ni sunde imasu.
Tôi sống ở Việt Nam.

姉は工場で働いています。Ane wa kōjō de hataraite imasu.
Chị gái tôi (đang) làm việc ở nhà máy.

48. Vdicことがある Có khi, thỉnh thoảng (làm gì)

時々水泳に行くことがある。
Tokidoki suiei ni iku koto ga aru.
Thỉnh thoảng tôi có đi bơi.

時間があれば本を読むことがある。
Jikan ga areba hon o yomu koto ga aru.
Nếu có thời gian thì cũng có khi tôi đọc sách.

49. Vないことがある Có khi không (làm gì)

朝ごはんを食べないことがある。
Asa gohan o tabenai koto ga aru.
Có lúc tôi không ăn sáng.
50. Vたことがある Đã từng (làm gì)

刺身を食べたことがある。
Sashimi o tabeta koto ga aru.
Tôi đã từng ăn món cá sống sashimi.
日本へ行ったことがありますか。
Nihon e itta koto ga arimasu ka?
Bạn đến Nhật Bản bao giờ chưa?

NGỮ PHÁP N5: MẪU CÂU 51 ~ 60

51. ~や~など (Ví dụ) như là … và … (liệt kê không đầy đủ)

かばんの中にノートやペンなどたくさんのものが入っています。
Kaban no naka ni nōto ya pen nado takusan no mono ga haitte imasu.
Trong cặp đang có rất nhiều thứ như vở viết và bút.

52. ~ので~: Bởi vì ~ nên ~

風邪を引いたので学校を休んだ。
Kaze o hiitanode gakkō o yasunda.
Vì bị cảm nên tôi nghỉ học.

53. ~まえに~ : Ở phía trước … (không gian) / Trước khi (thời gian)

駅のまえに大きなマンションが建った。
Eki no mae ni ōkina manshon ga tatta
Phía trước nhà ga đã mọc lên một ngôi nhà chung cư lớn.

寝る前に音楽を聞きます。
Nerumae ni ongaku o kikimasu.
Trước khi đi ngủ tôi thường nghe nhạc.

結婚するまえに、一度ゆっくり仲間と旅行してみたい。
Kekkon suru mae ni, ichido yukkuri nakama to ryokō shite mitai.
Trước khi lập gia đình, tôi muốn cùng đám bạn thân đi du lịch thoải mái một lần.

54. ~てから:Kể từ khi đã (làm gì xong) thì ~

夏休みになってから一度も学校に行っていない。
Natsuyasumi ni natte kara ichido mo gakkō ni itte inai.
Từ khi nghỉ hè tôi chưa lần nào đến trường.

授業が終わってから散歩しませんか。
Jugyō ga owatte kara sanpo shimasen ka.
Sau khi giờ học kết thúc bạn đi dạo cùng tôi không?

55 . ~たあとで: Sau khi đã …

Giải thích: Mẫu câu này dùng để diễn tả sự việc 2 sau khi sự việc 1 xảy ra.
この本は見たあとで、貸してね。
Kono hon wa mita ato de, kashite ne.
Sách này đọc xong thì cho tớ mượn nhé.

仕事が終わったあとで、カラオケにいきませんか。
Shigoto ga owatta ato de, karaoke ni ikimasen ka?
Sau khi xong việc thì đi hát karaoke không?

56. ~とき: Khi/Lúc (nào, làm gì)

暇なとき何をする。
Himana toki nani o suru.
Lúc rảnh bạn làm gì?

日本へ行くとき飛行機を使った。
Nihon e iku toki hikōki o tsukatta.
Lúc đi Nhật tôi dùng máy bay.

57. ~でしょう? ~ đúng không?

それはだめでしょう?
Việc đó đâu có được đúng không?

図書館で大声を出してはいけないでしょう?
Toshokan de ōgoe o dashite wa ikenaideshou?
Ở thư viện đâu có được to tiếng đúng không?

58. 多分~でしょう Có lẽ là …

多分その本はおもしろいでしょう
Tabun sono hon wa omoshiroideshou
Có lẽ là sách đó thú vị

59. ~と思います : Tôi nghĩ rằng

今日雨が降らないと思います。
Kyō ame ga furanai to omoimasu.
Tôi nghĩ là hôm nay trời sẽ không mưa.

先生は来ると思います。
Sensei wa kuru to omoimasu.
Tôi nghĩ là thầy sẽ đến.

ええ、私もそう思います。
Ee, watashi mo sō omoimasu.
Ừ, tôi cũng nghĩ thế

私はそう思いません。
Watashi wa sō omoimasen.
Tôi không nghĩ thế

60. ~と言います : Nói rằng / Nói là

日本人はご飯を食べるまえに「いただきます」といいます。
Nihonjin wa gohan o taberu mae ni “itadakimasu” to īmasu.
Người Nhật trước khi ăn thì thường nói “itadakimasu” (tôi xin phép ăn).

彼は「大学に行きたい」と言いました。
Kare wa “daigaku ni ikitai” to iimashita.
Nó đã nói là “tôi muốn đi đại học”.

Nguồn: Sưu tầm Internet